Trang chủ

Giới thiệu

Kế toán

Dịch vụ tư vấn kế toán

Thành lập công ty

Thay đổi giấy phép KD

Giải thể công ty

Liên hệ

Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần

0/5 (0 votes)
- 3

Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần thực hiện như thế nào? Trong quá trình thành lập, vận hành và phát triển công ty thường sẽ có rất nhiều lý do để thay đổi tên công ty cổ phần. Khi có nhu yêu cầu thay đổi, doanh nghiệp buộc phải thực hiện đầy đủ các thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần theo đúng quy định pháp luật để tránh vi phạm và bị xử phạt.

Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần

Vậy những thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần là gì? Các quy định về cách đặt tên công ty cổ phần là gì? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết bài viết này nhé.

1. Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. 

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.


Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh Nghiệp 2020.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

1.1 Đặc điểm công ty cổ phần

Các đặc điểm nổi bật của loại hình công ty cổ phần là:

  • Công ty cổ phần phải có số lượng cổ đông sáng lập tối thiểu là 3 thành viên và không hạn chế số lượng.
  • Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, giá trị cổ phần gọi là mệnh giá cổ phần.
  • Cá nhân, tổ chức mua cổ phần là hình thức chính để góp vốn vào công ty cổ phần.
  • Cổ đông là người nắm giữ cổ phần và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
  • Cổ đông có quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho cổ đông hoặc các nhân, tổ chức khác một cách tự do.
  • Doanh nghiệp cổ phần có thể phát hành chứng khoán theo quy định pháp luật.
  • Công ty cổ phần có đầy đủ tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty. Các cổ đông chỉ được sở hữu cổ phần công ty chứ không sở hữu tài sản của công ty.
  • Công ty Cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban Kiểm soát.
  • Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và hoạt động có hiệu quả.

1.2 Người đại điện công ty cổ phần là ai?

Điều 12, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định, công ty cổ phần có thể có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Kết luận: Vậy nếu công ty cổ phần chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì đó là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc. Nếu Điều lệ công ty không có quy định về người đại diện theo pháp luật thì pháp luật quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trong trường hợp công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc sẽ đương nhiên trở thành người đại diện theo pháp luật của công ty.

1.3 Ưu và nhược điểm loại hình công ty cổ phần

Mỗi mô hình doanh nghiệp sẽ có những ưu và nhược điểm, sau đây là những ưu và nhược điểm của loại hình công ty cổ phần:

a) Ưu điểm công ty cổ phần

  • Có tư cách pháp nhân và được pháp luật bảo vệ.
  • Quy mô công ty lớn.
  • Số lượng cổ đông không giới hạn.
  • Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn linh hoạt.
  • Mức độ rủi ro không cao bởi đây là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn.
  • Công ty tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn, mang lại hiệu quả trong kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.

b) Nhược điểm công  ty cổ phần

  • Việc quản lý và điều hành tương đối phức tạp vì số lượng cổ đông quá lớn. Đây cũng là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm của mô hình này nên đòi hỏi doanh nghiệp phải biết cách quản trị và điều hành doanh nghiệp đúng cách.
  • Khả năng bảo mật thông tin kinh doanh, tài chính trong nội bộ doanh nghiệp thấp.
  • Khả năng linh hoạt trong việc thay đổi ngành nghề kinh doanh hạn chế.

2. Quy định về cách đặt tên công ty cổ phần

Tên doanh nghiệp được quy định cụ thể thông qua những điều luật của Luật Doanh Nghiệp 2020 như sau:


2.1 Cách đặt tên công ty cổ phần đúng quy định

Điều 37, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về tên công ty cổ phần như sau:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

2.2 Những điều cấm trong đặt tên công ty cổ phần

Căn cứ vào Điều 38 của Luật Doanh Nghiệp 2020, nếu công ty cổ phần đặt tên rơi vào những điều cấp sau đây sẽ bị từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.3 Quy định đặt tên tiếng ngoài ngoài và tên viết tắt công ty cổ phần

Điều 39, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về cách đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp như sau:

  • Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

2.4 Quy định về tên trùng và gây nhầm lẫn

Điều 41, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về tên trùng và tên gây nhầm lẫn như sau:

  • Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

+/ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký.

+/ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.

+/ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.

+/ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó.

+/ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”.

+/ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

+/ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”.

+/ Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

  • Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

3. Hồ sơ và thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần

Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần cũng khá đơn giản và nhanh chóng nếu doanh nghiệp thực hiện đúng theo những thông tin hướng dẫn dưới đây.


3.1 Lý do thay đổi tên công ty cổ phần

Việc thay đổi tên công ty cổ phần thường thay đổi với những lý do sau đây:

  • Doanh nghiệp muốn thay đổi loại hình công ty.
  • Thay đổi tên công ty nhằm mở rộng phạm vi hoạt động, mục tiêu phát triển kinh doanh
  • Do nhu cầu hội đồng thành viên, chủ sở hữu… quyết định thay đổi công ty
  • Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu do trùng tên, vi phạm quyền sở hữu hoặc những quy định về tên doanh nghiệp của Luật Doanh Nghiệp 2020.
  • Tên công ty tương tự, gây nhẫm lẫn với một số công ty cổ phẩn khác trên phạm vi toàn quốc.

3.2 Hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần

Hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần gồm có:

  • Thông báo đổi tên công ty cổ phần (do người đại diện theo pháp luật ký)
  • Quyết định bằng văn bản về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
  • Bản sao Biên bản họp về việc đổi tên doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
  • Thông báo mẫu dấu công ty cổ phần (do người đại diện theo pháp luật ký)
  • Giấy tờ ủy quyền hoặc giới thiệu cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả.

3.3 Thủ tục thay đổi tên công ty cổ phần

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty như sau:

  • Bước 1: Xác định tên mới doanh nghiệp để đăng ký, tên mới phải đúng quy định pháp luật. Có thể kiểm tra tên gọi trước khi làm hồ sơ tại Cổng Thông Tin Dữ Liệu Doanh Nghiệp.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi tên công ty. Hồ sơ thay đổi tên công ty cổ phần có thể nộp theo 2 cách: nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nộp qua mạng (được miễn phí lệ phí nộp hồ sơ).
  • Bước 3: Theo dõi hồ sơ và nhận kết quả.

+/ Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 3-5 ngày doanh nghiệp sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với tên mới.

+/ Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ được cơ quan nhà nước hướng dẫn thực hiện lại.

4. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh là đơn vị nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện các dịch vụ thay đổi tên công ty là một trong những dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi để phù hợp với quy định. 

Các thủ tục thay đổi sẽ được thực hiện một cách chuyên nghiệp, đúng pháp lý và thời gian nhanh chóng, tiết kiệm chi phí cho khách hàng.


Đội ngũ Tân Thành Thịnh sẽ tư vấn, đề xuất giải pháp tên gọi phù hợp với quy mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Sau đó trực tiếp soạn thảo hồ sơ và làm việc với các cơ quan ban ngành nhà nước hoàn tất các thủ tục trước – trong – sau khi thay đổi tên công ty.

Nếu bạn có nhu cầu thay đổi tên công ty nhưng chưa nắm rõ các thủ tục pháp lý cũng như những công việc cần thiết để hoàn tất mọi hồ sơ thay đổi tên công ty? Bạn quá bận rộn, không có nhiều thời gian để giải quyết những vấn đề trên một cách nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.

4.1 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Tân Thành Thịnh

Đến với Tân Thành Thịnh, quý doanh nghiệp hoàn toàn an tâm bởi những lợi ích to lớn sau đây:

  • Dịch vụ trọn gói, hỗ trợ mọi thủ tục pháp lý, hạn chế mọi rủi ro cho doanh nghiệp.
  • Đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn cao, làm việc chuyên nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm 100% những công việc chúng tôi thực hiện trước pháp luật.
  • Đồng hành cùng doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề khác.
  • Tiết kiệm chi phí, giảm thiểu rủi ro.

4.2 Cam kết dịch vụ

Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ khách hàng, Tân Thành Thịnh xin cam kết:

  • Tư vấn và đề xuất giải pháp hỗ trợ khách hàng đúng pháp lý.
  • Thời gian thực hiện nhanh chóng.
  • Tiết kiệm chi phí. Không phát sinh trong quá trình thực hiện.
  • Soạn thảo hồ sơ, đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan ban ngành.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan ban ngành nghề các thủ tục thực hiện.
  • Đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp các thủ tục sau khi thực hiện thay đổi tên công ty để giúp doanh nghiệp nhanh chóng đi vào hoạt động.

Với hơn 17 năm hoạt động, Tân Thành Thịnh đã và đang đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp ổn định các vấn đề pháp lý, hồ sơ chứng từ ở việc thành lập cho đến các hoạt động kinh doanh để an tâm phát triển. Còn bạn thì sao?

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một đơn vị thực hiện thủ tục thay đổi tên công ty chuyên nghiệp, uy tín và giá cả hợp lý thì đừng ngần ngại liên hệ ngay chúng tôi để được hỗ trợ nhé. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

>> Các bạn xem thêm thủ tục giải thể văn phòng đại diện

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com