Trang chủ

Giới thiệu

Kế toán

Dịch vụ tư vấn kế toán

Thành lập công ty

Thay đổi giấy phép KD

Giải thể công ty

Liên hệ

Công ty TNHH

5.0/5 (1 votes)

Công ty TNHH hiện đang là loại hình kinh doanh được nhiều người lựa chọn để xây dựng doanh nghiệp cho mình. Bởi loại hình này có những ưu điểm về mặt tài chính, kinh tế cũng như mô hình quản lý thích hợp với những người mới thành lập công ty. 

Công ty TNHH là gì

Vậy công ty TNHH là gì? Hãy cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này qua bài viết dưới đây.

1. Công ty TNHH là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân/ tổ chức hoặc nhiều cá nhân/ tổ chức (không quá 50 thành viên) cùng tham gia góp vốn cùng thành lập công ty TNHH.

Công ty TNHH có đầy đủ tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được tồn tại độc lập với chủ thể sử hữu nó.

1.1 Điều kiện thành lập công ty TNHH

Điều kiện để thành lập công ty TNHH theo điều 17 của luật doanh nghiệp 2020, thì điều kiện thành lập doanh nghiệp nói chung được quy định như sau:

     1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

1.2  Các loại hình công ty TNHH

Theo Chương 3 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH được chia thành 2 loại hình nhỏ đó là: Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên.

a) Công ty TNHH 1 thành viên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

+ Quy định về góp vốn của công ty TNHH 1 thành viên

       1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

       2.Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. 

Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

      3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. 

Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

      4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

b) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

+ Quy định về góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên

      1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

      2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. 

Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

     3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

     4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. 

Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

     5.Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

2. Thủ tục thành lập công ty TNHH

Vậy thủ tục thành lập công ty theo luật doanh nghiệp 2020, chương 2 thành lập doanh nghiệp gồm hồ sơ và các bước thực hiện như sau:

2.1 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

2.2 Trình tự, thủ tục đăng ký công ty TNHH

Người thành lập công ty TNHH hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

  • Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

+ Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. 

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

+ Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

+  Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

>>> Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, 

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

3. Dịch vụ thành lập công ty Tân Thành Thịnh

Nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty TNHH mà đang loay hoay, lo lắng vì chưa nắm rõ thủ tục thành lập hoặc chưa nắm rõ các quy định của công ty TNHH hay đơn giản chỉ là mong muốn rút ngắn thời gian trong việc hoàn thành thủ tục thì hãy sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại tphcm do Tân Thành Thịnh cung cấp.


Tân Thành Thịnh tự hào là công ty với hơn 15 năm kinh nghiệm trên thị trường, đã tư vấn và hỗ trợ thành lập cho hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước, là địa chỉ đáng tin cậy khi bạn muốn sử dụng dịch vụ thành lập công ty.

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi vấn đề liên quan đến pháp luật doanh nghiệp nói chung và việc thành lập công ty TNHH nói riêng. 

a) Gói dịch vụ thành lập công ty TNHH của Tân Thành Thịnh

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty và các vấn đề có liên quan
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập theo thông tin khách hàng cung cấp
  • Nộp hồ sơ tới cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ
  • Trực tiếp nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty như Công bố thông tin, khắc dấu pháp nhân
  • Hoàn tất thủ tục xin Giấy phép con với các loại hàng hóa cần điều kiện

b) Cam kết từ Tân Thành Thịnh

  • Dịch vụ chuyên nghiệp, nhanh chóng, đúng trình tự pháp luật
  • Chi phí trọn gói không phát sinh
  • Chi phí trao đổi từ ban đầu để khách hàng có thể nắm rõ.
  • Nhiều chế độ ưu đãi khi đăng ký dịch vụ trọn gói.

LIÊN HỆ TƯ VẤN NHANH:  0909.54.8888 - 028.3985.8888

4. Những câu hỏi thường gặp về loại hình công ty TNHH

Dưới đây là các câu hỏi xoay quanh về vấn đề thành lập công ty TNHH, Tân Thành Thịnh xin thông tin đến Quý khách hàng và độc giả.

3.1 Thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?

Trả lời: Mức vốn thành lập công ty TNHH phụ thuộc vào nhiều yếu tố sau:

+ Sự cam kết mức trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên góp vốn với khách hàng, đối tác;

+ Là vốn đầu tư cho hoạt động của doanh nghiệp;

+ Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các thành viên góp vốn;

Như vậy, về cơ bản thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh công ty, khả năng tài chính của chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông góp vốn.

3.2 Thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần những gì?

Trà lời: Theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều kiện thành lập công ty khá đơn giản. Bạn chỉ cần là công dân trên 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự cùng Giấy chứng minh nhân dân là có thể đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên.

3.3 Vốn điều lệ công ty TNHH là bao nhiêu?

Trả lời: Vốn điều lệ của công ty TNHH là tùy vào ngành nghề mà bạn đăng ký. 

  • Nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường không yêu cầu vốn pháp định, thì theo luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Doanh nghiệp có thể tự do đăng ký mức vốn điều lệ.
  • Còn nếu doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định để hoạt động, thì vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty chính là bằng với mức quy định của ngành nghề kinh doanh đó.

*** Lưu ý: Tuy nhiên bạn không nên đăng ký mức vốn điều lệ quá thấp sẽ ảnh hưởng đến uy tín và khả năng giao dịch của công ty sau này. Cũng không nên đăng ký mức vốn điều lệ cao ngay từ đầu để hạn chế rủi ro pháp lý liên quan do thành viên/cổ đông/chủ sở hữu sẽ chịu trách nhiệm với phần vốn góp và cam kết góp.

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề công ty TNHH. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích dành cho mình. Mọi thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH các bạn vui lòng liên hệ Tân Thành Thịnh để được tư vấn cụ thể.

>> Các bạn xem thêm công ty cổ phần là gì

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com