Trang chủ

Giới thiệu

Kế toán

Dịch vụ tư vấn kế toán

Thành lập công ty

Thay đổi giấy phép KD

Giải thể công ty

Liên hệ

Nộp thuế TNCN

5.0/5 (1 votes)
- 22

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế quan trọng. Việc quyết toán, tính thuế như thế nào đều được pháp luật quy định chặt chẽ. Vậy Thuế thu nhập cá nhân là gì? Các quy định về thuế TNCN như thế nào? Hãy cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để nắm rõ về vấn đề này nhé!

Nộp thuế TNCN

1. Thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế mà hầu như ai trong chúng ta có thu nhập cũng đều phải đóng. Vậy Thuế TNCN là gì? Quy định về thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

1.1 Định nghĩa

Thuế TNCN là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. 

Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển của đất nước.

1.2 Quy định về Thuế TNCN

Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp vừa đủ để nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

a) Đối tượng nộp thuế TNCN

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế trong lãnh thổ Việt Nam.

b) Các thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

  • Thu nhập từ kinh doanh, 
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ đầu tư vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Thu nhập từ bản quyền
  •  Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
  • Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

c) Thu nhập được miễn thuế

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Thu nhập từ kiều hối.
  • Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  • Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.
  • Thu nhập từ học bổng
  • Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  • Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

c) Đối tượng được giảm thuế TNCN

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

2. Cách tính thuế TNCN

Tân Thành Thịnh xin được chia sẽ với các bạn cách tính thuế tncn, Tùy vào từng trường hợp cụ thể sẽ có cách tính thuế TNCN khác nhau. Cụ thể.

2.1  Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

a) Trường hợp ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

Công thức tính thuế

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Trong đó:

- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN - Các khoản giảm trừ

+ Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

+ Các khoản giảm trừ bao gồm:

  • Các khoản giảm trừ gia cảnh: Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 như sau:

>> Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.

>> Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

  • Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện 
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

- Thuế xuất TNCN

b) Trường hợp không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng

Thuế TNCN trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Thuế TNCN bị khấu trừ = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%

Trên hực tế, người lao động không tự tính thuế TNCN cho bản thân mà việc này sẽ được tổ chức nơi cá nhân làm việc thực hiện.

2.2 Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 thì cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất

Trong đó:

- Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Thuế suất:

  • Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .
  • Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

2.3 Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ đầu tư vốn

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

2.4 Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ chuyển nhượng vốn

a) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, công thức như sau:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua - Chi phí được trừ

b) Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 0,1%

Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

3. Cách nộp thuế TNCN

Kê khai và nộp thuế TNCN là việc làm được thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý.  Vì vậy, trước khi tiến hành khai báo bạn phải xác định xem doanh nghiệp thuộc kỳ kê khai thuế nào.


a) Kỳ kê khai thuế TNCN

- Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý, thì sẽ khai thuế TNCN) theo quý.

- Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo tháng thì:

  • Nếu phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, ngược lại thì khai theo quý.
  • Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.

b) Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân qua mạng

Các bước thực hiện lập tờ khai thuế TNCN bao gồm 04 bước sau:

  • Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK mới nhất;
  • Bước 2: Chọn kỳ kê khai theo tháng hay quý;
  • Bước 3: Nhập số liệu vào các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN;
  • Bước 4: Thực hiện Ghi, kết xuất tờ khai và nộp tờ khai.

c) Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

- Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

- Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 31 của quý tiếp theo.

d)  Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN nếu có phát sinh.

4. Dịch vụ kê khai nộp thuế TNCN Tân Thành Thịnh

Bạn là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong vấn đề kê khai thuế và nộp thuế TNCN? Bạn là doanh nghiệp mới thành lập chưa có nhân viên kế toán, kế toán trưởng và đang cần chuyên viên kế toán có đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm để thực hiện các công việc kế toán như kê khai thuế, chứng từ, sổ sách, hóa đơn? 

Bạn cần dịch vụ kê khai thuế TNCN uy tín để giúp mình trong vấn đề này? Hãy liên hệ ngay với dịch vụ kê khai và nộp thuế TNCN do Tân Thành Thịnh cung cấp.


Dịch vụ kê khai thuế và nộp thuế của chúng tôi luôn cung cấp và đáp ứng đầy đủ cho quý khách hàng các báo cáo khai thuế chính xác và kịp thời, nhanh chóng nhất, hàng tháng, quý, năm hay bất kỳ thời điểm nào quý khách yêu cầu.

a) Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế TNCN Tân Thành Thịnh

  • Tư vấn cho doanh nghiệp các quy định pháp luật về thuế TNCN, kê khai thuế TNCN.
  • Tư vấn về thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị cho doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế TNCN.
  • Chuẩn bị hồ sơ báo cáo, kê khai thuế TNCN cho doanh nghiệp.
  • Đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện công tác báo cáo, kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.

b) Cam kết từ Tân Thành Thịnh

  • Cung cấp dịch vụ trọn gói với chi phí hợp lý không phát sinh
  • Được tư vấn và thực hiện bởi đội ngũ chuyên viên chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm
  • Giá cả được trao đổi ngay từ đầu để khách hàng tiện tham khảo.
  • Dịch vụ nhanh chóng, chuyên nghiệp, đúng trình tự, đúng thời gian quy định.

Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn thành lập công ty – thuế - kế toán, Tân Thành Thịnh tự hào là đơn vị uy tín đồng hành cùng hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước.

5. Các câu hỏi thường gặp nộp thuế TNCN

Nhằm giúp các bạn có những thông tin toàn diện về thuế TNCN, Tân Thành Thịnh xin tổng hợp những câu hỏi xoay quanh về vấn đề này để các bạn có thể tiện tham khảo.


5.1 Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai không?

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

Theo quy định mới thì việc miễn nộp hồ sơ khai thuế TNCN không có quy định áp dụng đối với  tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

Như vậy, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công dưới mức giảm trừ gia cảnh (11 triệu đồng/tháng) không phải nộp thuế TNCN nhưng tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn phải thực hiện khai thuế.

5.2 Phạt chậm nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Doanh nghiệp làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thì mức phạt như làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Theo đó: 

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hoá đơn từ ngày thứ 1 đến hết ngày thứ 10 kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, trừ thông báo phát hành hóa đơn, chậm sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng với hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế. Hành vi không nộp thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, được tính sau 20 ngày kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.

5.3 Chia lợi nhuận sau thuế có phải nộp thuế TNCN?

Có. Chia lợi nhuận sau thuế vẫn tính thuế TNCN trừ trường hợp Công ty tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ.

5.4 Nộp lại quyết toán thuế TNCN có bị phạt không?

Trong trường hợp quyết toán thuế TNCN sai sẽ bị phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được hoàn, số thuế được miễn, giảm cao hơn so với quy định của pháp luật thuế theo quy định.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là nộp đủ số tiền thuế nợ, số tiền thuế thiếu, tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Tuy nhiên, nếu khai sai quyết toán thuế TNCN nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm hoặc chưa được hoàn thuế thì không bị xử phạt theo quy định trên mà xử phạt theo quy định tại Khoản 4 Điều 6, Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ.

Cụ thể, là phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

5.6 Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp quyết toán?

Dù có phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì cuối năm DN vẫn phải khai quyết toán thuế TNCN.

Chỉ trong trường hợp DN không phát sinh trả thu nhập ( tức là không trả lương) thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

5.7 Phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN bao nhiêu?

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế TNCN là: 

- Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

- Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày (khi không có tình tiết giảm nhẹ) 

- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày

- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng     

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đến 25.000.000 đồng

Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

>> Các bạn xem thêm thuế gtgt là gì

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Thuế TNCN. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có những thông tin hữu ích.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com