Trang chủ

Giới thiệu

Kế toán

Dịch vụ tư vấn kế toán

Thành lập công ty

Thay đổi giấy phép KD

Giải thể công ty

Liên hệ

Chuẩn mực kế toán

5.0/5 (1 votes)
- 4

Hiện nay hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam có 26 điều. Đối với một nhân viên kế toán không nhất thiết phải biết hết toàn bộ nội dung của 26 chuẩn mực kế toán, tuy nhiên cũng phải nắm được những nội dung chuẩn mực kế toán liên quan đến vị trí làm việc của mình.

Chuẩn mực kế toán

Vậy chuẩn mực kế toán là gì? Hãy cùng Tân Thành Thịnh theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Chuẩn mực kế toán là gì?

Theo Điều 7, Luật kế toán 2015: “Chuẩn mực kế toán gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để lập báo cáo tài chính”

Như vậy, chuẩn mực kế toán tạo ra một hệ thống các quan điểm, nguyên tắc, yêu cầu cơ bản cho tất cả kế toán viên trước các sự kiện thuộc đối tượng của kế toán trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức.

Người làm kế toán cần phải hiểu rằng: Chuẩn mực là hợp lý, là thống nhất cho tất cả những người đang hành nghề kế toán.


1.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)

Ở mỗi quốc giá sẽ có một chuẩn mực kế toán riêng, phù hợp với yêu cầu và luật pháp của quốc gia đó, từ năm 2007 đến nay hệ thống chuẩn mực kế toán nước ta bao gồm 26 chuẩn mực.

Các chuẩn mực này được soạn thảo dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế đã được ban hành nhưng có sửa đổi bổ sung một số điều.

Việc soạn thảo các chuẩn mực kế toán Việt Nam dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế giúp cho hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam sớm đạt được công nhận của quốc tế.

Tuy nhiên, số lượng chuẩn mực kế toán của Việt Nam chưa tương đương với số lượng chuẩn mực kế toán quốc tế. Điều đó cho thấy số lượng chuẩn mực kế toán còn hạn chế cần được nghiên cứu biên soạn để phù hợp.

1.2 Chuẩn mực kế toán quốc tế

Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS) là một bộ quy định và các hướng dẫn bao gồm những tiêu chuẩn, nguyên tắc và khung khổ trong phương pháp kế toán. Được dùng để áp dụng cho tất cả các vùng pháp lý, quốc gia trên toàn Thế giới nhằm mang đến một khuôn mẫu, nền tảng và ngôn ngữ chung cho các quốc gia trong việc trình bày và lập báo cáo tài chính.

Hiện nay có 34 chuẩn mực kế toán quốc tế có hiệu lực và được sử dụng rộng rãi.

1.3 Ý nghĩa của chuẩn mực kế toán đối với doanh nghiệp

Chuẩn mực kế toán giúp minh bạch thông tin trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, có khả năng phản ánh đúng về thực trạng của doanh nghiệp và cơ sở để so sánh tình hình tài chính giữa doanh nghiệp với nhau.

Tạo niềm tin đối với nhà đầu tư trong và ngoài nước khi đánh giá về thông tin tài chính được minh bạch của các doanh nghiệp.

Chuẩn mực kế toán tạo điều kiện thị trường chứng khoán phát triển và thu hút vốn đầu tư.

2. Có bao nhiêu chuẩn mực kế toán kế Việt Nam?

Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện nay có tất cả 26 chuẩn mực được ban hành thành 05 đợt. Không phải tất cả các chuẩn mực được ban hành lần lượt theo số hiệu tương ứng với tên chuẩn mực. Việc ban hành chuẩn mực được dựa vào tính cấp thiết của chuẩn mực tại thời điểm đó.


2.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 1

Hệ thống chuẩn mực đầu tiên ban hành theo theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của bộ tài chính ban hành 04 VAS có số hiệu và tên gọi như sau:

  • 1 – Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho;
  • 2 – Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình;
  • 3 – Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình;
  • 4 – Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.

2.2 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 2

Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Bộ tài chính ban hành quyết định số 165/2002/QĐ-BTC về việc ban hàng và công bố thêm 06 chuẩn mực đợt 2. 

Số hiệu và tên của 06 chuẩn mực đợt 2 bao gồm:

  • Chuẩn mực số 01 - Chuẩn mực chung;
  • Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản;
  • Chuẩn mực số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái;
  • Chuẩn mực số 15 - Hợp đồng xây dựng;
  • Chuẩn mực số 16 - Chi phí đi vay;
  • Chuẩn mực số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

2.3 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 3

Sau khi ban hành 02 đợt thì đợt 3 Bộ tài chính ban hành tiếp Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 để ban hành thêm 06 chuẩn mực. Số hiệu và tên của 06 chuẩn mực ban hành đợt này như sau:

  • Chuẩn mực số 05 - Bất động sản đầu tư;
  • Chuẩn mực số 07 - Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết;
  • Chuẩn mực số 08 - Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh;
  • Chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính;
  • Chuẩn mực số 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư công ty con;
  • Chuẩn mực số 26 - Thông tin về các bên liên quan.

2.4 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 4

Sau khi ban hành chuẩn mực đợt 3 tới ngày 15/02/2005 Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC để ban hành thêm 06 chuẩn mực khác bao gồm các VAS có số hiệu và tên gọi như sau:

  • Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự;
  • Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
  • Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ;
  • Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận;
  • Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

2.5 Chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành đợt 5

Ngày 28/12/2005 Bộ tài chính ban hành quyết định số 100/2005/QĐ-BTC để ban hành 04 chuẩn mực kế toán cuối cùng trong hệ thống 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam. Số hiệu và tên của 04 chuẩn mực như sau:

  • Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh;
  • Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng;
  • Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm;
  • Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu.

3. Các chuẩn mực kế toán cần lưu ý trong doanh nghiệp

Các nhân viên kế toán không nhất thiết phải biết hết toàn bộ nội dung của 26 chuẩn mực kế toán. Tuy nhiên cũng phải nắm được những nội dung chuẩn mực kế toán quan trọng đối với doanh nghiệp dưới đây.


3.1 Chuẩn mực kế toán về chi phí

Chuẩn mực kế toán về chi phí là chuẩn mực kế toán số 16: Chi phí đi vay được ban hành ào đợt 2. 

a) Mục đích chuẩn mực chi phí đi vay

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hoá chi phí đi vay khi các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

b) Các quy định chung

- Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán chi phí đi vay.

- Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:

+ Chi phí đi vay: là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.

+ Tài sản dở dang: là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng và tài sản đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán.

-  Chi phí đi vay bao gồm:

+ Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi;

+ Phần phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội phát sinh liên quan đến những khoản vay do phát hành trái phiếu;

+ Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay;

+ Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.

c) Nội dung chuẩn mực

Chi phí đi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định tại đoạn 07.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong chuẩn mực này.

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay được vốn hoá khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy.

d) Trình bày báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày:

  • Chính sách kế toán được áp dụng cho các chi phí đi vay;
  • Tổng số chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ; 
  • Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.

3.2 Chuẩn mực kế toán về doanh thu

Chuẩn mực kế toán về doanh thu nằm trong chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác. Đây là chuẩn mực quan trọng mà các kế toán doanh nghiệp cần phải lưu ý.

a) Mục đích chuẩn mực

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

b) Các quy định chung

Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:

- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào;

- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;

- Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu kể trên.

c) Nội dung chuẩn mực

  • Xác định doanh thu
  • Nhận biết giao dịch
  • Doanh thu bán hàng
  • Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
  • Thu nhập khác

d) Trình bày báo cáo tài chính

Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

- Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;

- Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:

  • Doanh thu bán hàng;
  • Doanh thu cung cấp dịch vụ;
  • Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.

- Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt động trên.

-  Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất thường.

3.3  Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho

Chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 02 hàng tồn kho quy định một số nội dung như sau:

a) Mục đích chuẩn mực

Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

b) Quy định chung

- Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho.

- Hàng tồn kho: Là những tài sản:

  • Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
  • Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
  • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

- Hàng tồn kho bao gồm:

  • Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
  • Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
  • Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
  • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
  • Chi phí dịch vụ dở dang.

c) Nội dung chuẩn mực kế toán hàng tồn kho

- Giá gốc hàng tồn kho

+ Chi phí mua

+ Chi phí chế biến

+ Chi phí liên quan trực tiếp khác

+ Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho

+ Chi phí cung cấp dịch vụ

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

- Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Ghi nhận chi phí

d) Trình bày báo cáo tài chính

Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:

  • Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
  • Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được phân loại phù hợp với doanh nghiệp;
  • Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
  • Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
  • Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
  • Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.

4. So sánh chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán là phải luôn đi đôi với nhau. Tuy nhiên đây là 2 quy định hoàn toàn khác nhau. Trước khi so sánh chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán chúng ta hãy cùng xem chế độ kế toán là gì nhé!

4.1 Chế độ kế toán là gì?

Theo quy định tại Luật Kế toán 2015, chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.

Các chế độ kế toán hiện hành: Hiện tại có 5 chế độ kế toán hiện hành như sau

  • Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
  • Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Chế độ kế toán doanh nghiệp
  • Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
  • Chế độ kế toán áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam

4.2 Sự khác nhau giữa chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán

Sự khác nhau giữa chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán có thể được hiểu một cách đơn giản đó là: chế độ kế toán là quy định cách hạch toán, các biểu mẫu, các công việc cụ thể để lên Báo cáo tài chính. Còn chuẩn mực kế toán là đề ra các phương pháp, nguyên tắc định hướng cho các công việc kế toán.

5. Công ty tư vấn kế toán Tân Thành Thịnh

Tân Thành Thịnh là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn thuế, tư vấn kế toán nói chung. Chúng tôi có kinh nghiệm trên 19 năm hỗ trợ các bạn kế toán, người nộp thuế, hay những cá nhân có nhu cầu tư vấn trên tất cả các phương diện như: Dịch vụ tư vấn kế toán, dịch vụ báo cáo thuế…uy tín và chuyên nghiệp tại TPHCM.


a) Các dịch vụ tư vấn kế toán – thuế Tân Thành Thịnh cung cấp

  • Tư vấn kê khai thuế
  • Tư vấn hồ sơ, sổ sách kế toán
  • Tư vấn dịch vụ BHXH
  • Tư vấn báo cáo thuế
  • Báo cáo tài chính cuối năm

b) Quy trình tư vấn dịch vụ kế toán tại Tân Thành Thịnh

Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tìm hiểu và xác định đúng nhu cầu khách hàng

Bước 2: Tư vấn, đề xuất giải pháp và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp.

Bước 3: Ký thỏa thuận cam kết hỗ trợ thông qua hợp đồng tư vấn dịch vụ kế toán để đảm bảo quyền lợi cả khách hàng và công ty.

Bước 4: Thực hiện những công việc thỏa thuận trong hợp đồng theo từng gói dịch vụ khách hàng lựa chọn.

Bước 5: Đồng hành, hỗ trợ và tư vấn khách hàng trong những vấn đề phát sinh.

c) Cam kết dịch vụ

  • Dịch vụ được thực hiện bởi kiểm toán viên, kế toán viên, chuyên gia tư vấn có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực dịch vụ kế toán.
  • Chúng tôi có thể xử lý mọi trình huống liên quan đến vấn đề kế toán, vấn đề thuế
  • Chi phí dịch vụ cạnh tranh.

Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề Chuẩn mực kế toán. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm những thông tin hữu ích, mọi thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty các bạn vui lòng liên hệ Tân Thành Thịnh để được giải đáp.

>> Các bạn xem thêm thủ tục trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com